(Nguồn: NTNN) Loài cây này có 2 thời kỳ phát triển: Thời kỳ phát triển cơ bản khoảng 3 năm (từ khi trồng đến lúc cho trái bói đầu tiên) và thời kỳ kinh doanh từ năm thứ 4 trở đi. Tháng đầu sau khi trồng, nếu khô hạn phải tưới thường xuyên 2 – 3 ngày/lần. Sau đó có thể tưới 4 – 5 ngày/lần. Từ năm thứ 2 về sau tưới cho cây vào giai đoạn mới bón phân và những tháng quá khô hạn. Mít rất sợ úng nên vào mùa mưa lũ, phải kiểm tra kênh mương cống rãnh và có kế hoạch chống úng.
Giai đoạn kiến thiết cơ bản cần tỉa cành tạo tán để giúp cây tăng trưởng cân đối, loại bỏ các cành sâu bệnh, cành già cỗi, mọc không đúng hướng. Việc tỉa cành nên tiến hành khi cây cao khoảng 1 mét trở lên. Cây còn nhỏ tỉa cành tạo tán 2 – 3 lần/năm. Cây lớn (giai đoạn kinh doanh) tỉa cành tạo tán 1 lần/năm, khi mới thu hoạch trái xong. Tỉa cành là một trong những biện pháp nhằm tăng năng suất, phòng chống sâu bệnh hiệu quả và còn mang lại tính thẩm mỹ.
Lưu ý các giai đoạn bón phân như sau :
Bón lót (bón ngay sau kết thúc thu hoạch trái vụ trước): Lần bón phân này kết hợp với tạo tán tỉa cành và sửa bồn vun xới gốc. Phân bón sử dụng là phân chuồng ủ hoai từ 5 – 10 kg/gốc, nếu là phân hữu cơ chế biến (phân hữu cơ sinh học, hữu cơ vi sinh) thì bón từ 3 – 5 kg/gốc. Kết hợp bón phân lân để phục hồi bộ rễ, sử dụng phân lân nội địa từ 0,3 – 0,5 kg/gốc tùy theo tuổi cây. Để phát triển cành lá, bón phân chuyên dùng AT-01 với liều lượng từ 0,3 – 0,5 kg/gốc.
Bón thúc lần 1 (trước khi ra hoa): bón phân chuyên dùng AT-02 với liều lượng từ 0,3 – 0,5 kg/gốc hoặc bón phân NPK ( 6-12-12 + TE). Cả 2 loại phân này có hàm lượng P và K cao hơn N nhằm mục đích kích thích hình thành mầm hoa.
Bón thúc lần 2 ( khi mít mới đậu trái): Cần sử dụng phân bón chuyên dùng cho cây ăn trái AT-03 với liều lượng từ 0,3 – 0,5 kg/gốc tùy theo tuổi cây hoặc sử dụng phân NPK (19-7-13 +TE) với liều lượng 0,2 – 0,4 kg/cây.
Bón thúc lần 3 (trước thu hoạch lứa trái đầu khoảng 30 ngày): sử dụng phân NPK (13-7-19 +TE) với liều lượng 0,2 – 0,4kg/cây.
Nếu bón phân đơn có thể bón theo qui cách sau :
(ĐVT: kg/ha)
STT
Năm
Phân HCVS
Ure
Super Lân
Kali Clorua
Vôi
Ghi chú
1
Năm 1
2000
120
240
80
500
Chia 3 lần/năm
2
Năm 2
2000
240
480
160
500
Chia 3 lần/năm
3
Năm 3
2000
360
600
240
500
Chia 3 lần/năm
4
Kinh doanh
2000
480
600
320
500
Chia 3 lần/năm
TS. Nguyễn Đăng Nghĩa
Trung tâm Nghiên cứu Đất – Phân bón & Môi trường phía Nam