BỐI CẢNH THỊ TRƯỜNG PHÂN BÓN – HÓA CHẤT NĂM 2024
Trong năm 2024, tình hình kinh tế, chính trị thế giới tiếp tục biến động phức tạp, xung đột tại Châu Âu và Trung Đông tiếp tục gia tăng chưa có hồi kết dẫn đến sự bất ổn đối với thị trường năng lượng và hàng hóa. Giá dầu và khí đốt tăng, ảnh hưởng đến lạm phát ở nhiều quốc gia. Đồng USD mạnh trở thành gánh nặng đối với hoạt động nhập khẩu, nhất là tại các nước đang phát triển như Việt Nam. Bên cạnh những khó khăn thì cải cách thương mại trên toàn cầu đã thúc đẩy thương mại giữa các quốc gia tạo điều kiện cho sản xuất dần phục hồi, khối lượng thương mại hàng hóa tăng trưởng nhẹ. Tuy nhiên, các rủi ro về địa chính trị leo thang sẽ tiếp tục là rào cản đối với tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững.
Hầu hết các xung đột, biến động, rủi ro toàn cầu đều tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh phân bón: cạnh tranh gay gắt, sự phân mảnh trong các nền kinh tế lớn, tái tổ chức chuỗi cung ứng, chi phí cao, rủi ro tiền tệ trong thị trường mới nổi. Bên cạnh đó, việc thay đổi chính trị diễn ra tại các thị trường trọng điểm cũng tác động tiêu cực đến thị trường. Ở chiều ngược lại, khả năng đầu tư của nông dân đã tăng đáng kể do giá phân bón đã phù hợp hơn và giá bán một số loại nông sản chính ở mức cao.
Theo Báo cáo của Hiệp hội phân bón Thế giới (IFA), nhu cầu phân bón thế giới trong năm 2024 ước đạt 203,6 triệu tấn, tăng 3% (5,8 triệu tấn) so với năm 2023. Trong đó, nhu cầu N tăng 2,2% lên 115,6 triệu tấn, P2O5 tăng tăng 3% lên 48 triệu tấn và K2O tăng 6% lên 40 triệu tấn. Nhu cầu được phục hồi do khả năng chi trả được cải thiện sau khi giá phân bón trong năm 2024 đã giảm từ mức đỉnh của tháng 5/2022. Năm 2024, giá urê thế giới có mức biến động nhỏ hơn so với năm 2023, bình quân thấp hơn từ 1-12% (4-47 USD/tấn) so với năm trước tùy từng khu vực, đạt mức 349 USD/tấn FOB tại Đông Nam Á, 320 USD/tấn FOB tại Hoa Kỳ, 327 USD/tấn FOB tại Trung Đông và 357 USD/tấn FOB tại Ai Cập.
Ngoài những khó khăn chung như tỷ giá cao, tác động tiêu cực từ biến đổi khí hậu đã ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, nền kinh tế đã xuất hiện các tín hiệu lạc quan đến từ sản xuất nông nghiệp, đầu tư và tiêu dùng, là các lĩnh vực đang đóng góp nhiều hơn vào mục tiêu tăng trưởng kinh tế.
Trong năm 2024, sản xuất nông nghiệp tuy diễn ra trong điều kiện thời tiết phức tạp nhưng vẫn duy trì mức tăng trưởng tích cực, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Diện tích lúa năm 2024 đạt 7,13 triệu ha, tăng 12 nghìn ha so với năm 2023. Sản lượng lương thực có hạt đạt 47,87 triệu tấn.
Trong năm 2024, tổng nhu cầu phân bón của Việt Nam tăng khoảng 16% so với năm 2023, đạt khoảng 10,54 – 10,86 triệu tấn. Trong đó, nhu cầu tiêu thụ Kali có mức tăng trưởng lớn nhất khi Kali là loại có giá cả phải chăng nhất trong tất cả các loại phân bón chính và có xu hướng giảm trong năm 2024. Để đáp ứng phần nào nhu cầu tăng, sản xuất phân bón của Việt Nam (urê, DAP, NPK) trong năm 2024 đã tăng khoảng 9% so với năm 2023, đạt 5,75 triệu tấn.
Giá các chủng loại phân bón trên thị trường thế giới và Việt Nam trong năm 2024 đều có mức biến động nhỏ hơn so với năm 2023, nhìn chung đều có xu hướng giảm, ngoại trừ giá DAP tăng. Nhu cầu gia tăng đã hỗ trợ giá trong năm 2024, tuy nhiên nguồn cung cũng hồi phục đã gây áp lực tới giá giao dịch. Trong đó, giá Kali có mức giảm lớn nhất, tiếp theo là giá các loại phân bón khác, trừ giá DAP có mức tăng nhẹ.
Bình quân, giá urê Cà Mau/Phú Mỹ tại Tp. Hồ Chí Minh/Tây Nam Bộ đã giảm 23-225 đồng/kg (-1%) so với năm 2023; Urê nhập khẩu giảm 407-1.040 đồng/kg (giảm 4-9%) trong khi giá urê Ninh Bình/Hà Bắc tăng 1-2%, tăng khoảng 11-190 đồng/kg.
CHUỖI GIÁ TRỊ PVFCCo – KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 2024
Nguồn nhân lực
0
người
Quy mô doanh thu
0
tỷ đồng
Lợi nhuận trước thuế, khấu hao, lãi vay
0
tỷ đồng
Sản xuất
0
triệu tấn phân bón (Urê, NPK và phân bón khác)
trên0
nghìn tấn hóa chất (NH3 thương mại, UFC85, hóa chất dầu khí)
Hệ thống phân phối/kho cảng
00
công ty con phân phối tại các vùng miền
00
chi nhánh kinh doanh hóa chất
0
nhà phân phối cấp 1
0
nhà phân phối cấp 2
00
khách hàng thương mại trong nước
0
khách hàng nhập khẩu quốc tế
00
kho trung chuyển sức chứa 250 nghìn tấn
Những đóng góp nổi bật tới ngành nông nghiệp - phát triển nông thôn
Cung cấp
0
triệu tấn phân bón các loại
0
nghìn tấn hóa chất các loại
Giải ngân gần
0
tỷ đồng cho các chương trình an sinh xã hội
Các chương trình đóng góp cho xã hội, cộng đồng tiêu biểu
Các hoạt động trách nhiệm của PVFCCo được triển khai thông qua đầu mối là Hội đồng An sinh Xã hội, kết nối chặt chẽ với các đơn vị thành viên, đối tác và các tổ chức xã hội tại địa phương, đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc “đến đúng nơi, đúng lúc”, “đúng cái cần thiết”, “trực tiếp tới các đơn vị, cá nhân thụ hưởng”, “không vì mục đích quảng cáo, đánh bóng tên tuổi và xuất phát từ nhu cầu cộng đồng và ý thức trách nhiệm của doanh nghiệp”.
Gần 70 tỷ đồng đã được PVFCCo phân bổ cho các hoạt động an sinh xã hội, bao gồm:
Đóng góp 4 tỷ đồng cùng PVN thực hiện khu tái định cư cho bà con nông dân tại 3 thôn (Làng Nủ, Nậm Tông và Kho Vàng) đã bị sạt lở nghiêm trọng sau bão Yagi.
Tặng hơn 13 nghìn phần quà, trị giá gần 9 tỷ đồng dịp Tết Giáp Thìn cho các hộ nông dân nghèo thuộc 104 xã ở 43 tỉnh thành trên cả nước.
Tài trợ xây dựng hàng chục trường học và thiết bị giáo dục, tổng trị giá gần 29 tỷ đồng.
Xây dựng mới 570 Nhà đại đoàn kết, tổng trị giá trên 21 tỷ đồng. Tới nay, PVFCCo đã xây dựng trên 26.000 căn nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa trên cả nước, hỗ trợ các hộ nông dân “an cư, lạc nghiệp”.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2024
Nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động quản trị, sản xuất kinh doanh và tối ưu hóa hoạt động của doanh nghiệp, PVFCCo đang nỗ lực đưa hệ thống ERP nâng cấp – các phân hệ Quản lý sản xuất và giá thành (OPM & GMF), Quản lý tài chính kế toán (FIN), Quản lý chuỗi cung ứng (SCM) và tích hợp với các hệ thống khác vào vận hành chính thức và đồng bộ toàn Tổng công ty kể từ ngày 01/01/2025.
NHỮNG YẾU TỐ, CHỈ TIÊU NỔI BẬT TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2024
Tổng sản lượng sản xuất
- 0 nghìn tấn urê
- 0 nghìn tấn NPK
-
0
nghìn tấn NH3 (bán thương mại)
Tổng sản lượng tiêu thụ
- 0 nghìn tấn urê
- 0 nghìn tấn NPK
-
0
nghìn tấn NH3 (bán thương mại)
-
hơn
0nghìn tấn
phân bón khác
Nộp ngân sách Nhà nước
- 0 nghìn tấn urê
Giải ngân đầu tư
- 0 tỷ đồng, tăng 17% so với năm 2023
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2024
| STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Thực hiện năm 2023 | Kế hoạch năm 2024 | Thực hiện năm 2024 | Tỷ lệ so với năm 2023 (%) | Tỷ lệ hoàn thành KH (%) |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4=3/1 | 5=3/2 |
| 1. | Sản lượng sản xuất | ||||||
| 1.1 | Đạm Phú Mỹ | Nghìn tấn | 815,55 | 850,00 | 889,50 | 109% | 105% |
| 1.2 | UFC 85 | Nghìn tấn | 12,22 | 12,50 | 11,61 | 95% | 93% |
| 1.3 | NPK | Nghìn tấn | 121,14 | 143,10 | 133,39 | 110% | 93% |
| 1.4 | Phân bón khác NM SX | Nghìn tấn | 6,98 | 4,00 | 8,54 | 122% | 214% |
| 1.5 | NH3 (để thương mại) | Nghìn tấn | 54,68 | 65,50 | 70,12 | 128% | 107% |
| 2. | Sản lượng kinh doanh | ||||||
| 2.1 | Đạm Phú Mỹ | Nghìn tấn | 878,73 | 870,00 | 898,67 | 102% | 103% |
| 2.2 | NPK | Nghìn tấn | 137,76 | 143,10 | 147,15 | 107% | 103% |
| 2.3 | Phân bón khác NM SX | Nghìn tấn | 7,91 | 5,00 | 10,47 | 132% | 209% |
| 2.4 | Phân bón tự doanh | Nghìn tấn | 265,51 | 260,00 | 229,81 | 87% | 88% |
| 2.5 | UFC 85 | Nghìn tấn | 9,06 | 8,50 | 9,14 | 101% | 108% |
| 2.6 | NH3 (để thương mại) | Nghìn tấn | 63,54 | 65,00 | 65,37 | 103% | 101% |
| 2.7 | CO2 | Nghìn tấn | 44,04 | 45,00 | 56,40 | 128% | 125% |
| 2.8 | Hóa chất | Nghìn tấn | 1,54 | 0,79 | 1,57 | 102% | 200% |
| 3. | Chỉ tiêu tài chính toàn Tổng công ty (hợp nhất) | ||||||
| 3.1 | Tổng doanh thu | Tỷ đồng | 14.037,79 | 12.755,00 | 13.878,08 | 99% | 109% |
| 3.2 | Lợi nhuận trước thuế | Tỷ đồng | 690,97 | 660,00 | 669,33 | 97% | 101% |
| 3.3 | Lợi nhuận sau thuế | Tỷ đồng | 529,82 | 542,00 | 554,27 | 105% | 102% |
| 3.4 | Nộp NSNN (số đã nộp) | Tỷ đồng | 565,36 | 263,00 | 257,68 | 46% | 98% |
| 4. | Chỉ tiêu tài chính công ty Mẹ | ||||||
| 4.1 | Vốn chủ sở hữu | Tỷ đồng | 11.374,47 | 10.316,00 | 10.996,45 | 97% | 107% |
| 4.2 | Trong đó: Vốn điều lệ | Tỷ đồng | 3.914 | 5.479,00 | 3.914,00 | 100% | 71% |
| 4.3 | Tổng doanh thu | Tỷ đồng | 12.092,66 | 11.534,00 | 12.472,02 | 103% | 108% |
| 4.4 | Lợi nhuận trước thuế | Tỷ đồng | 708,78 | 611,00 | 615,03 | 87% | 101% |
| 4.5 | Lợi nhuận sau thuế | Tỷ đồng | 568,74 | 509,00 | 517,61 | 91% | 102% |
| 5.6 | Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn điều lệ | % | 15% | 9% | 13% | 91% | 142% |
| 4.7 | Nộp NSNN | Tỷ đồng | 502,93 | 240,00 | 236,36 | 47% | 98% |
| 4.8 | Đầu tư | ||||||
| 4.8.1 | Giải ngân đầu tư | Tỷ đồng | 219,74 | 666,15 | 257,92 | 117% | 39% |
| Đầu tư XD cơ bản | Tỷ đồng | 102,45 | 223,13 | 17,65 | 17% | 8% | |
| Mua sắm trang thiết bị | Tỷ đồng | 117,29 | 443,02 | 240,27 | 205% | 54% | |
| Đầu tư góp vốn | Tỷ đồng | ||||||
| 4.8.2 | Nguồn vốn đầu tư | Tỷ đồng | 219,74 | 666,15 | 257,92 | 117% | 39% |
| Vốn chủ sở hữu | Tỷ đồng | 219,74 | 666,15 | 257,92 | 117% | 39% | |
| Vốn vay và khác | Tỷ đồng | ||||||
THỐNG KÊ SỐ LIỆU VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁC SẢN PHẨM CHỦ LỰC CỦA TỔNG CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2014-2024
- Urê SX
- Urê tiêu thụ
- NPK SX
- NPK tiêu thụ
- Doanh thu
- Lợi nhuận trước thuế
- Lợi nhuận sau thuế
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ, THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, KẾT QUẢ THỰC THI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO KẾ HOẠCH NĂM 2024
-
01
Tổ hợp Dự án Nâng công suất phân xưởng NH3 Nhà máy Đạm Phú Mỹ và xây dựng Nhà máy sản xuất NPK công nghệ hóa học: Tổng công ty đã hoàn thành phê duyệt Quyết toán vốn dự án hoàn thành tại Quyết định số 24-393/QĐ-PBHC ngày 14/10/2024.
-
02
Dự án Melamine: Đã hoàn thành Báo cáo cơ hội đầu tư. Với tổng mức đầu tư lớn, Tổng công ty tiếp tục xem xét, nghiên cứu kỹ lưỡng trong giai đoạn nghiên cứu khả thi của dự án.
-
03
Dự án Nhà máy sản xuất Oxy già (H2O2): Hoàn thành cập nhật Báo cáo nghiên cứu khả thi để cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. Đã trình báo cáo đánh giá tác động môi trường, hồ sơ quy hoạch 1/500, Giấy chứng nhận đầu tư.
-
04
Dự án thu hồi Ar, H2, N2 từ khí Off-gas của Xưởng NH3 Nhà máy Đạm Phú Mỹ: Đang thực hiện lập báo cáo nghiên cứu khả thi (FS).
-
05
Dự án DEF/Adblue: Đang thực hiện lập báo cáo FS.
-
06
Đầu tư bồn chứa Acid H3PO4 phục vụ sản xuất Nhà máy NPK: Đang hoàn thiện báo cáo FS trình thẩm định thiết kế cơ sở.
-
07
Công trình bể chứa nước rửa bụi (EHU) xưởng NPK: Đang thi công, dự kiến nghiệm thu và bàn giao trong tháng 5/2025.
-
08
Đầu tư xây dựng văn phòng làm việc, nhà ăn mới tại Nhà máy Đạm Phú Mỹ: Đã hoàn thành khảo sát xây dựng, đang trình phê duyệt phương án tổng mặt bằng.
-
09
Đầu tư xây dựng hệ thống băng tải vận chuyển phân NPK: Đã hoàn thành thẩm tra FS, xin ý kiến PCCC và đang chờ thẩm định FS.
-
10
Các dự án đầu tư, mua sắm khác: Đang triển khai theo kế hoạch.
TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN ĐẦU TƯ, MUA SẮM TRONG NĂM 2024
Theo kế hoạch năm 2024 kế hoạch đầu tư/mua sắm với tổng mức đầu tư xây dựng và mua sắm là 666 tỷ đồng. PVFCCo đã thực hiện giải ngân được 258 tỷ đồng đạt 39% kế hoạch năm theo tiến độ thực tế, tăng 17% so với năm 2023.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
| STT | Nội dung | Tỷ lệ góp vốn | Tổng giá trị đầu tư thực tế (tỷ đồng) | Vốn điều lệ (tỷ đồng) | LNST (tỷ đồng) | LNST/VDL | Cổ tức nhận trong năm 2023 (tỷ đồng) |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| I | Đầu tư vào Công ty con | 386,25 | 515,00 | 66,01 | 31,58 | ||
| 1 | PVFCCo North | 75,00% | 90,00 | 120,00 | 9,90 | 8,25% | 7,20 |
| 2 | PVFCCo Central | 75,00% | 75,00 | 100,00 | 27,72 | 27,72% | 10,50 |
| 3 | PVFCCo SE | 75,00% | 93,75 | 125,00 | 18,94 | 15,15% | 7,50 |
| 4 | PVFCCo SW | 75,00% | 127,50 | 170,00 | 9,45 | 5,56% | 6,38 |
| II | Đầu tư vào Công ty liên doanh, liên kết | 680,90 | 2.487,80 | (898,94) | 1,82 | ||
| 1 | PVFCCo Packaging | 43,34% | 18,20 | 42,00 | 7,40 | 17,62% | 1,82 |
| 2 | VNPOLY | 25,99% | 562,70 | 2.165,11 | (704,07) | -32,52% | - |
| 3 | PVC Mekong | 35,63% | 100,00 | 280,69 | (0,27) | -0,10% | |
| III | Đầu tư dài hạn khác | 20,50 | 396,35 | (33,50) | 0,32 | ||
| 1 | PAIC | 8,50% | 3,60 | 42,35 | 4,10 | 9,69% | 0,32 |
| 2 | Công ty CP Thủy hải sản Út Xi | 6,78% | 16,90 | 354,00 | (37,60) | -10,62% | |
| TỔNG CỘNG | 1.087,66 | 3.399,15 | (664,43) | - | 33,72 |
Ghi chú: Công ty PVC Mekong mới chỉ lập BCTC Quý 1/2024. Tổng công ty đã trích lập dự phòng 100% vốn góp vào các Công ty: VNPOLY, PVC Mekong và Út Xi.
TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ
Giới thiệu
Ban Lãnh đạo
CƠ CẤU CỔ ĐÔNG, THAY ĐỔI VỐN CHỦ SỞ HỮU
Tổng số cổ phần của Tổng công ty:
0.000
cổ phần
tất cả đều là cổ phần phổ thông.
Số cổ phần đang lưu hành
Tại thời điểm cuối năm 2024, tổng số cổ phần đang lưu hành của Tổng công ty là
0.0
cổ phiếu
(trừ 65.740 cổ phiếu quỹ).
Trong năm 2024, Tổng công ty không có sự thay đổi.
Tổng số cổ phiếu quỹ tại thời điểm đầu năm 2024
0
cổ phần
Trong năm 2024, Tổng công ty không có giao dịch cổ phiếu quỹ.
Tổng số cổ phiếu quỹ tại thời điểm 31/12/2024
0
cổ phần
Theo danh sách cổ đông do Tổng công ty Lưu ký & Bù trừ Chứng khoán Việt Nam lập ngày 17/03/2025, tổng số cổ phần đang lưu hành là 391.334.260 cổ phần, sở hữu bởi 17.750 cổ đông.
Cổ đông trong nước:
Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông trong nước:
| Cổ đông | Số lượng | Số cổ phần | Tỷ lệ % trên tổng số cổ phần lưu hành |
|---|---|---|---|
| Pháp nhân | 77 | 261.708.038 | 66,86% |
| Cá nhân | 17.198 | 94.386.838 | 24,12% |
| Cộng | 17.275 | 356.094.876 | 90,98% |
Thông tin chi tiết về cổ đông lớn trong nước:
| Cổ đông | Tên cổ đông và địa chỉ | Ngành nghề kinh doanh chính | Số lượng cổ phần nắm giữ | Tỷ lệ % trên tổng số cổ phần lưu hành |
|---|---|---|---|---|
| 1. |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Địa chỉ: 18 Láng Hạ, Quận Ba Đình, Hà Nội. Tập đoàn Kinh tế nhà nước thuộc sở hữu của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam Website: www.pvn.vn |
|
233.204.253 | 59,59% |
Cổ đông nước ngoài:
Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông nước ngoài:
| Cổ đông | Số lượng | Số cổ phần | Tỷ lệ % trên tổng số |
| cổ phần đang lưu hành | |||
| Pháp nhân | 60 | 34.106.382 | 8,71% |
| Cá nhân | 415 | 1.133.002 | 0,29% |
| Cộng | 475 | 35.239.384 | 9,00% |
Thông tin chi tiết về cổ đông lớn nước ngoài: Không có
BÁO CÁO, ĐÁNH GIÁ CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Trong bối cảnh tình hình thực tế, điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2024 như đã được đánh giá, nhận định và trình bày ở phần trên, trên cơ sở nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua, Ban Tổng giám đốc PVFCCo đã tổ chức thực hiện các giải pháp kịp thời, đồng bộ và linh hoạt, giúp Tổng công ty đạt kết quả SXKD năm 2024 trong từng mảng lĩnh vực cụ thể như sau:
Công tác sản xuất
Nhà máy Đạm Phú Mỹ đã đạt được mốc sản lượng sản xuất urê kế hoạch 850.000 tấn trước 19 ngày, sản lượng cả năm đạt
0
tấn
5% so với kế hoạch
Công tác kinh doanh, tiếp thị và nghiên cứu sản phẩm mới
Tổng công ty đã kinh doanh hiệu quả gần
0
tấn
và trên 0 nghìn tấn hóa chất.
Công tác đầu tư xây dựng cơ bản & mua sắm trang thiết bị
Tổng giá trị giải ngân cho các dự án đầu tư, mua sắm là
0
tỷ đồng
Công tác tổ chức, nhân sự, phát triển nguồn nhân lực, tái cơ cấu
Tổng công ty đã thành lập mới các Ban chức năng gồm Ban Pháp chế Tuân thủ và Ban Chuyển đổi số và Công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển
Công tác an toàn sức khỏe môi trường
Công tác an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, cứu nạn luôn được coi trọng và tăng cường tại các đơn vị, đặc biệt là trong các dịp lễ tết,… Kết quả, trong năm 2024 Tổng công ty không để xảy ra sự cố nào làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh.
Những tồn tại, hạn chế cần khắc phục và cần nâng cao sự quan tâm, cụ thể như sau:
Về kinh doanh
Việc kinh doanh trong ngành phân bón trở nên khó khăn hơn khi gặp phải nhiều thách thức, bao gồm giá cả không ổn định, tăng trưởng kinh tế chậm lại và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, do vậy công tác phân tích, dự báo thị trường cần được nâng cao để nắm bắt cơ hội, tối ưu hiệu quả kinh doanh.
Về tái cơ cấu
Công tác tái cơ cấu đạt kết quả bước đầu, tuy nhiên bộ máy, cơ cấu tổ chức vẫn còn cồng kềnh, chưa đạt kỳ vọng. Đang trình cấp thẩm quyền phê duyệt đề án tái cấu trúc giai đoạn tiếp theo.
Về đầu tư góp vốn tại các doanh nghiệp liên kết
Mục tiêu thoái vốn tại các doanh nghiệp liên kết như: VNPOLY, PVC Mekong, Công ty Cổ phần Thủy hải sản Út Xi chưa thực hiện được,... hoạt động của các công ty này tiếp tục đạt kết quả kém làm suy giảm vốn đầu tư của Tổng công ty.
Tình hình tài sản và nguồn vốn của PVFCCo
Tổng tài sản theo báo cáo tài chính hợp nhất của PVFCCo tại ngày 31/12/2024 là 16.558 tỷ đồng, tăng 24% so với đầu năm (16.558/13.309). Lượng tiền và các khoản tương đương tiền của PVFCCo giảm 19% so với đầu năm (1.005/1.242 tỷ đồng), các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 76% so với đầu năm (9.464/5.385 tỷ đồng).
Tình hình nợ phải trả
- Khoản nợ phải trả tại thời điểm 31/12/2024 của PVFCCo là 5.372 tỷ đồng, tăng 205% so với đầu năm (5.372/1.764 tỷ đồng), chủ yếu là khoản vay vốn lưu động ngắn hạn 3.422 tỷ đồng (PVFCCo đã tối ưu khoản tiền nhàn rỗi gửi kỳ hạn trên 6 tháng với lãi suất khoảng 4%/năm và vay ngắn hạn ngân hàng 3.422 tỷ đồng kỳ hạn dưới 6 tháng với lãi suất khoảng 3,6%/năm)
- Các chỉ số tổng nợ/tổng tài sản, tổng nợ/vốn chủ sở hữu đều tăng so với năm 2023 và khả năng thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh năm 2023 vẫn duy trì ở mức cao và lớn hơn 1. Điều này cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ tốt, Tổng công ty không gặp áp lực về nợ khi đến hạn phải trả, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh tốt.
- Với lượng tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ là 1.005 tỷ đồng, PVFCCo chủ động được nguồn vốn cho sản xuất, kinh doanh và thực hiện các dự án đầu tư theo kế hoạch.
Khả năng sinh lời
Các chỉ số về khả năng sinh lời của PVFCCo như ROE, ROA đều tăng so với cùng kỳ năm trước là do lợi nhuận sau thuế năm 2024 tăng so với năm 2023 làm các chỉ tiêu ROE, ROA tăng theo.
Tổng công ty đã xây dựng và thực hiện kế hoạch, lộ trình tái cơ cấu tổng thể giai đoạn 2021-2025, theo đó tiếp tục rà soát điều chỉnh, cập nhật chức năng nhiệm vụ các ban/đơn vị trong bộ máy tổ chức. Đẩy mạnh công tác rà soát, hoàn thiện hệ thống quy định quản lý nội bộ, quản lý rủi ro, chính sách cải tiến hệ thống tiền lương và thúc đẩy lộ trình, kế hoạch chuyển đổi số tại Tổng công ty.
Ban điều hành triển khai các kế hoạch phát triển theo định hướng chiến lược, kế hoạch SXKD trung hạn đã được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua.
PVFCCo là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực phân bón và hóa chất, gắn liền với nông nghiệp, nông dân, nông thôn Việt Nam (khu vực chiếm đến gần 70% dân số cả nước). Trong chặng đường phát triển hơn 20 năm qua, triết lý kinh doanh “phát triển doanh nghiệp đi đôi với bảo vệ môi trường và thực hiện trách nhiệm xã hội” đã được các thế hệ cán bộ công nhân viên PVFCCo gìn giữ và phát triển như một tài sản, một nét đẹp văn hóa của doanh nghiệp.
Tổng công ty luôn đảm bảo cân bằng và tối ưu việc thực hiện đồng thời các mục tiêu:
- (1) Phát triển có hiệu quả về kinh tế;
- (2) Phát triển hài hòa các mặt xã hội; nâng cao mức sống, nhận thức của các tầng lớp dân cư và
- (3) Cải thiện môi trường sống, bảo đảm phát triển lâu dài vững chắc cho thế hệ hôm nay và mai sau.